Trên các phương tiện ô tô kinh doanh, xe ô tô vận tải khi tham gia lưu thông phải có một tem xe hay gọi là phù hiệu xe minh chứng rằng xe đã được đăng ký và tuân thủ đúng đầy đủ các quy định pháp luật. Để có thể hiểu đúng và đầy đủ về phù hiệu hỗ trợ kinh doanh lưu thông thuận lợi qua bài viết phân tích dưới đây. Những điều nên cần biết về phù hiệu như lỗi không có phù hiệu bị xử phạt bao nhiêu, cấp lại phù hiệu như nào,… 

Những điều cần biết trước về phù hiệu

Phù hiệu xe tải là gì?

Phù hiệu xe tải là mẫu giấy tờ pháp lý bắt buộc có thời hạn mà những xe hoạt động kinh doanh vận tải hiện nay bắt buộc phải dán khi tham gia lưu thông trên đường. Phù hiệu thường được gắn ở vị trí dễ quan sát như trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe. 

Mẫu giấy phù hiệu được quy định tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT. Các mẫu phù hiệu bao gồm một số thông tin bắt buộc như:

  • Tên đơn vị kinh doanh vận tải.
  • Thời hạn giá trị sử dụng
  • Số giấy phép kinh doanh vận tải
  • Biển đăng ký
  • Cơ quan đơn vị chấp thuận phù hiệu

Thời hạn giá trị sử dụng của phù hiệu xe tải 

Phù hiệu xe tải cấp theo mẫu và có thời hạn giá trị sử dụng được quy định tại điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ – CP. Sau khi hết hạn phù hiệu, đơn vị cá nhân kinh doanh vận tải phải xin cấp lại phù hiệu theo quy định. Thời hạn có giá trị của phù hiệu xe cụ thể như sau:

  • Phù hiệu có thời hạn từ 7 năm đối với xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển. 
  • Theo thời gian đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải từ 01 đến 07 năm nhưng không được quá niên hạn sử dụng của phương tiện. 
  • Thời hạn không quá 30 ngày đối với phù hiệu xe tuyến cố định nhưng được cấp cho các xe bus / xe khách tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết nguyên đán. 
  • Thời hạn không quá 10 ngày đối với phù hiệu xe tuyến cố định nhưng cấp cho xe tăng cường phục vụ giải tỏa hành khách trong các dịp lễ, tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng. 

Căn cứ quy định pháp lý

Quy định gắn phù hiệu áp dụng với tất cả xe kinh doanh vận tải cả hàng hóa và hành khách do vậy các xe không phục vụ kinh doanh vận tải không cần phải gắn phù hiệu. Các tài liệu pháp lý quy định đầy đủ, cụ thể về đối tượng, hình phạt, thời gian tại các văn bản như: 

  • Luật Giao thông vận tải đường bộ
  • Nghị định 10/ 2020/ NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. 
  • Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Lỗi không có phù hiệu hình thức xử phạt như nào?

Khi tham gia lưu thông mà không có phù hiệu sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. 

Đối với người điều khiển xe 

Phạt tiền từ 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ đối với xe kinh doanh vận tải chở hành khách liên vận quốc tế không có hoặc không gắn ký hiệu quốc gia, phù hiệu liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan thẩm quyền cấp cùng tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng

Đối với chủ xe 

Căn cứ vào điểm d, Khoản 8 Điều 30 Nghị định 46/2016/ NĐ – CP quy định phạt tiền từ 4.000.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ đối với cá nhân, từ 8.000.000 – 12.000.000 VNĐ đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng hoặc các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm liên quan đến giao thông đường bộ và buộc phải lắp đặt phù hiệu xe tải. 

Lỗi phù hiệu hết hạn bị phạt bao nhiêu?

Khi phù hiệu xe hết hạn mà chưa đăng ký cấp lại phù hợp theo quy định của pháp luật thì sẽ bị xử phạt được quy định tại Nghị định 100/ 2019/NĐ – CP, mức hình phạt cao hơn so với không có phù hiệu xe tải. 

Đối với người điều khiển xe

Người điều khiển xe tải bị hết hạn phù hiệu bị xử phạt hành chính từ 5.000.000 VNĐ – 7.000.000 VNĐ cùng với tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01- 03 tháng, có thể bị tịch thu phù hiệu đã hết hạn sử dụng hoặc không do cơ quan thẩm quyền cấp. 

Đối với chủ phương tiện

Chủ xe kinh doanh vận tải bị hết hạn phù hiệu mà vẫn chấp nhận sử dụng xe tham gia giao thông bị xử phạt tiền từ 6.000.000 VNĐ đến 8.000.000 VNĐ đối với cá nhân, từ 12.000.000 VNĐ đến 16.000.000 VNĐ đối với tổ chức

Quy trình thủ tục xin cấp mới (cấp lại) phù hiệu mới nhất

Trước khi xin cấp phù hiệu cho xe, đơn vị kinh doanh cần có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô sau đó chuẩn bị 01 hồ sơ thủ tục đầy đủ xin cấp Phù hiệu xe tải và nộp tại cơ quan có thẩm quyền được cấp. Hồ sơ cụ thể cần chuẩn bị bao gồm: 

  • Đơn xin cấp phù hiệu xe tải theo mẫu quy định tại phụ lục V của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
  •  Bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô (kèm theo bản chính đối chiếu). 
  •  Bản sao hợp đồng thuê phương tiện vận tải với tổ chức hoặc cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh trong trường hợp phương tiện vận tải đăng ký không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (kèm theo bản chính đối chiếu).
  • Riêng đối với phương tiện vận tải bị tước phù hiệu quyền sử dụng thì cần bổ sung thêm tài liệu chứng minh khắc phục lỗi vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi, tước phù hiệu. 

Hồ sơ nộp tại Sở giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị

Quy trình xin cấp mới (cấp lại) Phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe tải, xe ô tô cụ thể như sau: 

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Đơn vị chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu như trên, tiếp theo nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền có thể trực tiếp hoặc trực tuyến. 

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ 

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và đảm bảo rằng hồ sơ đúng yêu cầu và hợp lệ. 

Sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải duyệt hồ sơ và cấp phù hiệu cho các xe đăng ký. Trường hợp từ chối không cấp phù hiệu, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ trực tuyến. 

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Cơ quan chức năng có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải để hoàn thiện hồ sơ.

Lệ phí cấp phù hiệu là miễn phí theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải tuy nhiên cơ sở kinh doanh mất một khoản phí cho chuẩn bị hồ sơ đính kèm.  

Bước 3: Nhận kết quả

Đơn vị  kinh doanh nhận phù hiệu tại Sở giao thông vận tải hoặc nhận qua đường bưu điện. 

Dịch vụ cấp phù hiệu tại AZ

Dịch vụ cấp Phù hiệu xe tải

Dịch vụ xin cấp phù hiệu phù hợp với các khách hàng không có thời gian chuẩn bị các thủ tục, giấy tờ,…; chưa hiểu rõ về cách nộp và xin cấp phù hiệu, mong muốn nhanh chóng có tem phù hiệu thì rất nên sử dụng dịch vụ giúp tiết kiệm không chỉ thời gian công sức mà tiết kiệm cả chi phí như chi phí đi lại, làm hồ sơ, chuyển hồ sơ,..

Công ty nên lựa chọn và sử dụng dịch vụ phải uy tín, chất lượng tốt nhưng mức giá hợp lý phù hợp với điều kiện tài chính thì công ty tư vấn AZ là cái tên “vàng” lựa chọn. Khách hàng đã sử dụng dịch vụ của tư vấn AZ và quay lại với tỷ lệ cao cùng những phản hồi tích cực.

Khách hàng chỉ cần cung cấp một số giấy tờ cần thiết còn lại công ty sẽ giúp khách hàng thực hiện và gửi tới tận tay khách hàng. Tư vấn AZ tập trung vào chất lượng dịch vụ cung cấp khách hàng với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp chắc chắn không khiến bạn thất vọng. Tư vấn AZ cam kết với khách hàng: 

  • Được hướng dẫn tư vấn chi tiết, tỉ mỉ về quy trình, các câu hỏi thắc mắc. 
  • Giá báo trọn gói và không phát sinh thêm sau khi ký hợp đồng
  • Giao nhận hồ sơ tới tận tay khách hàng. 
  • Tối ưu hóa chi phí, tiết kiệm cho đơn vị kinh doanh. 

Hotline: 0934 636 822

Zalo: 0934 636 822

Facebook: Hỗ trợ Giấy tờ vận tải

Xem thêm:

Xe được gắn và không được gắn phù hiệu

Căn cứ theo Nghị định số 10/2020/NĐ – CP và Thông tư số 12/2020/TT – BGTVT, các loại xe kinh doanh vận tải cần phải dán phù hiệu:

  • Xe kinh doanh vận tải hành khách
  • Xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
  • Xe ô tô để vận tải trung chuyển hành khách 
  • Xe buýt
  • Xe Taxi
  • Xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
  • Xe du lịch 
  • Xe kinh doanh vận tải hàng hóa
  • Xe Công ten nơ
  • Xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc 
  • Xe ô tô tải hoặc taxi tải có tải trọng từ 7 tấn trở lên
  • Xe siêu trường
  • Xe siêu trọng

Các phù hiệu xe được dán phía bên phải mặt trước trong kính trước của xe ngay phía dưới vị trí của Tem kiểm định. Đối với các xe không đăng ký kinh doanh vận tải hoặc không phục vụ kinh doanh nội bộ thì không cần gắn phù hiệu. 

Trên đây đã phân tích chi tiết các thông tin cần biết về phù hiệu, không có phù hiệu hoặc phù hiệu hết hạn sẽ bị xử phạt bao nhiêu. Hy vọng bạn có thể tìm được thông tin mình cần và nếu còn bất kỳ thắc mắc liên hệ tới số Hotline 0934.636.822 để được tư vấn hỗ trợ thêm nhé. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *